Liên hệ tư vấn miễn phí

Tin mới

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ

Cập nhật mới nhất năm 2022, Tư vấn và thực hiện các báo cáo môi trường định kỳ: báo cáo công tác bảo vệ môi trường, báo cáo xả nước thải, quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động liên tục, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, quản lý chất thải nguy hại.

Mục tiêu: Kiểm soát và đánh giá chất lượng ô nhiễm môi trường đối với khí thải, nước thải và chất thải phát sinh tại Doanh nghiệp và xung quanh.

Văn bản quy phạm pháp luật quy định về báo cáo môi trường định kỳ

Phân loại báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ

  • Các loại báo cáo công tác BVMT (quy định Khoản 1 Điều 66 của Thông tư 02/2022/TTBTNMT):
    Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường (thực hiện theo mẫu số 05A Phụ lục VI)

  • Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường (thực hiện theo Mẫu số 05B Phụ lục VI). Trường hợp dự án không thuộc đối tượng đăng ký môi trường thì không cần lập báo cáo công tác BVMT

  • Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc CCN (thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ lục VI) theo quy định

Nội dung báo cáo công tác BVMT cho doanh nghiệp

Để nắm rõ các nội dung quan trọng cho từng báo cáo công tác BVMT thì nội dung thực hiện quy định chi tiết tại Phụ lục VI của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT:

1. Báo cáo thuộc đối tượng phải có GPMT

  • Thông tin chung về dự án

  • Kết quả hoạt động công trình, biện pháp BVMT: nước thải, khí thải (công trình hạng mục xử lý chính, kết quả quan trắc định kỳ, quan trắc tự động liên tục,…), quản lý CTR thông thường, CTNH, chất thải y tế, phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường, quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy

  • Tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH

  • Tình hình nhập khẩu phế liệu

  • Tình hình triển khai công tác cải tạo, phục hồi môi trường cho hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định

2. Báo cáo thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường

  • Thông tin chung về dự án

  • Tổng hợp kết quả hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm: xử lý nước thải, khí thải; quản lý CTRTT; quản lý CTNH; quản lý chất thải y tế; phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường, cam kết BVMT,…

3. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc CCN

  • Thông tin chung về dự án

  • Tình hình hoạt động cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc CCN

  • Tình hình xử lý nước thải: đấu nối HTXLNT tập trung, vận hành hệ thống, kết quả quan trắc định kỳ, quan trắc tự động liên tục

  • Hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường

  • Cam kết, biện pháp BVMT khác

Cơ quan tiếp nhận báo cáo công tác BVMT

1. Đối với chủ dự án (đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)

Dựa theo Khoản 5 Điều 66 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT thì báo cáo được gửi đến các cơ quan có thẩm quyền như:

  • Cơ quan cấp GPMT hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường

  • Sở TNMT tại nơi dự án đầu tư, cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

  • UBND cấp huyện

  • Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc CCN

2. Đối với chủ đầu tư

Dựa theo điểm b, c Khoản 5 Điều 66 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT thì:

  • Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo đến cơ quan chuyên môn BVMT cấp tỉnh, cơ quan cấp GPMT, Ban quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT

  • Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN gửi báo cáo đến cơ quan chuyên môn BVMT cấp tỉnh, cơ quan cấp GPMT và UBND cấp huyện theo quy định.

Việc lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường được cơ sở, dự án đầu tư thực hiện định kỳ hằng năm sau khi chủ dự án hoàn thành các công việc như quan trắc môi trường định kỳ hay tự động, liên tục theo quy định. Kết quả quan trắc theo từng quý sẽ được tổng hợp thành báo cáo công tác BVMT để chủ dự án trình nộp đến cơ quan nhà nước từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 trong năm và nộp trước ngày 15/01 năm tiếp theo.