Đăng ký môi trường là gì? Những đối tượng nào cần phải có giấy phép đăng kí môi trường? Thủ tục, Hồ sơ đăng ký môi trường như thế nào?
Căn cứ pháp lý mới nhất năm 2022
-
Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020
-
Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
-
Điều 22, 23 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Đăng kí môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).
Đăng ký môi trường là môt loại hồ sơ môi trường mới được thực hiện theo Luật BVMT số 72/2020/QH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
Theo Điều 49, Luật BVMT, đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
-
Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
-
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01/01/2022 có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Thủ tục đăng ký môi trường
1. Nơi nộp hồ sơ đăng ký môi trường
Các đối tượng tại mục đối tượng phải đăng ký môi trường gửi hồ sơ đăng ký môi trường đến UBND cấp xã nơi có dự án đầu tư.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.
2. Cách thức đăng ký môi trường
Các đối tượng có thể gửi đăng ký môi trường thông qua các hình thức:
-
Trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện;
-
Bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Hồ sơ đăng ký môi trường
Hồ sơ đăng ký môi trường gồm:
-
Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo mẫu số 47 Phụ lục II Thông tư Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
-
Bản sao Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (nếu có).
4. Thẩm quyền đăng ký môi trường
-
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường.
-
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký môi trường.
5. Nội dung đăng ký môi trường
Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:
-
Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;
-
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm; nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);
-
Loại và khối lượng chất thải phát sinh;
-
Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;
-
Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước khi thực hiện các thay đổi đó.
Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật BVMT.
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
Theo Điều 32, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
-
Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường. Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
-
Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
-
Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-C
Hồ sơ, Giấy phép Môi trường
Tư vấn, tiếp nhận yêu cầu xin cấp giấy phép môi trường của các cá nhân, tổ chức theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Căn cứ pháp lý mới nhất năm 2022
-
72/2020/QH14 – Luật bảo vệ môi trường
-
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
-
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện: 45 ngày (không kể thời gian Doanh nghiệp cung cấp thông tin)
Tại sao phải thực hiện giấy phép môi trường?
Giấy phép môi trường là một trong những công cụ pháp lý trong công tác quản lý môi trường của nhà nước. Giấy phép môi trường là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Giấy phép môi trường là biện pháp chế tài buộc các cơ sở sản xuất kinh doanh phải có biện pháp điều chỉnh nồng độ chất thải phát sinh đạt tiêu chuẩn xả thải trước khi thải ra môi trường. Từ đó đảm bảo mục tiêu duy trì và bảo vệ chất lượng môi trường, đảm bảo quyền lợi và sức khỏe cộng đồng.
Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường
Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường được quy định tại Điều 39 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và quy định cụ thể tại phụ lục III, IV và V thuộc nghị định 08/2022/NĐ-CP.
-
Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
-
Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.
-
Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường
Cơ quan cấp giấy phép môi trường được quy định tại điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Đối tượng phải có GPMT (dự án nhóm I, II, II hoặc Cơ sở đang hoạt động tương đương I, II, III) đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM
+ Đối tượng phải có GPMT trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH
-
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
-
UBND Tỉnh (trừ đối tượng do BTNMT cấp)
+ Dự án đầu tư nhóm II.
+ Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
+ Dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
-
UBND Huyện (Trừ đối tượng do Bộ TNMT, UBND tỉnh cấp)